KẾ HOẠCH BDTX CHO CBQL-GVMN NĂM HỌC 2020-2021

Lượt xem:


PHÒNG GDĐT KRÔNG PẮC

TRƯỜNG MG BÌNH MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

         Số: 19/KH-MGBM                   Ea Hiu, ngày 26 tháng 6 năm 2020

KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên cho

Cán bộ Quản lý – Giáo viên mầm non, năm 2020

 

Căn cứ thông tư 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non;

Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Thực hiện kế hoạch số 335/KH-PGDĐT, ngày 19 tháng 6 năm 2020 của phòng GD&ĐT, về Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho Cán bộ quản lý – Giáo viên mầm non, năm 2020;

Căn cứ vào tình hình thực tế, trường MG Bình Minh xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho Cán bộ quản lý – Giáo viên mầm non năm 2020 như sau:

  1. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
  2. Đội ngũ CBGV NV:

1.1 Số lượng CBGVNV:

            – Tổng số: 22 (trong đó CBQL: 2, GV: 15, Nhân viên: 5)

– Biên chế: 19; (trong đó CBQL: 2, GV: 15, Nhân viên: 2)

– Hợp đồng 68: 03

Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 19, trên chuẩn 17 (chưa qua đào tạo 1, Chứng chỉ 2)

1.2 Số lượng giáo viên:

– Tổng số: 15; trong đó biên chế: 15

Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 15, trên chuẩn 13

1.3 Tổ chuyên môn: Gồm có 2 tổ; trong đó 1 tổ khối Lá, 1 tổ khối Chồi – Mầm

  1. Những thuận lợi và khó khăn

            2.1: Thuận lợi

– Được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo Krông Pắc và bộ phận chuyên môn trong công tác hướng dẫn, chỉ đạo cán bộ, giáo viên mầm non thực hiện nhiệm vụ BDTX hàng năm.

– Trình độ chuyên môn của giáo viên đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 87,00%.

– Đa số cán bộ, giáo viên nắm nội dung, phương pháp và biết cách lựa chọn nội dung BDTX cho cá nhân.

– Tài liệu cho CB-GV phong phú, giáo viên biết khai thác công nghệ thông tin để nghiên cứu, học tập có hiệu quả.

2.2: Khó khăn:

– Một số giáo viên lớn tuổi còn hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyên môn trong giảng dạy cũng như cách tiếp thu các kiến thức.

  1. MỤC ĐÍCH
  2. Nâng cao phẩm chất chính trị, đạo đức, lối sống, tinh thần trách nhiệm và lương tâm nghề nghiệp.
  3. Nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cho giáo viên mầm non và cán bộ quản lý. Phát triển năng lực dạy học, năng lực quản lý giáo dục và những năng lực khác theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp giáo viên mầm non và chuẩn cán bộ quản lý trường MG Bình Minh.

III. NGUYÊN TẮC

  1. Đảm bảo tất cả cán bộ quản lý, giáo viên đều được tham gia bồi dưỡng. Nội dung bồi dưỡng bám sát các Chương trình BDTX của Bộ GD&ĐT ban hành.
  2. Bồi dưỡng có trọng tâm, tập trung vào các vấn đề mới, những vấn đề thực tiễn đội ngũ đang gặp khó khăn; đảm bảo tính kế thừa và tính hệ thống giữa những nội dung bồi dưỡng trong các năm trước và năm học này; không gây quá tải đối với giáo viên và nhà trường trong công tác bồi dưỡng.
  3. Phát huy vai trò nòng cốt của nhà trường trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo các hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên; phát huy vai trò trường giúp trường trong công tác bồi dưỡng.
  4. Bảo đảm thiết thực, chất lượng, công khai, minh bạch, hiệu quả.
  5. Các nội dung bồi dưỡng phải được đánh giá, kết quả đánh giá làm cơ sở xếp loại giáo viên và đánh giá nhà trường cuối năm học.
  6. ĐỐI TƯỢNG BDTX

Cán bộ quản lý, giáo viên đang giảng dạy tại trường MG Bình Minh

  1. NỘI DUNG,THỜI LƯỢNG BDTX
  2. Khối kiến thức bắt buộc
  3. a) Nội dung bồi dưỡng 1: (30 tiết) do Bộ GDĐT lựa chọn nội dung. Sở Giáo dục và Đào tạo lựa chọn những nội dung quan trọng để tổ chức BDTX theo hình thức tập trung. Phòng Giáo dục và Đào tạo tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán tham gia BDTX theo hình thức tập trung.

– Chuẩn bị sẵn sàng cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi vào lớp Một;

– Vai trò của dinh dưỡng và nguyên tắc chế độ dinh dưỡng hợp lý trong phòng dịch bệnh cho trẻ mầm non;

– Tăng cường bồi dưỡng cảm xúc tích cực cho giáo viên mầm non trong chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non;

– Nâng cao năng lực của giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương;

– Nâng cao năng lực của giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương;

– Nâng cao năng lực của giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm xã hội cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương;

– Xây dựng cộng đồng học tập trong cơ sở giáo dục mầm non;

– Các văn bản chỉ đạo của ngành.

  1. b) Nội dung bồi dưỡng 2: (30 tiết)

-Phòng Giáo dục và Đào tạo sẽ tổ chức bồi dưỡng cho cán bộ quản lý, giáo viên mầm non cấp huyện vào tháng 7, tháng 8, tháng 9.

-Nhà trường tổ chức bồi dưỡng cho CBQL, GVMN ở đơn vị mình với nội dung sau:

– Tập huấn hỗ trợ cơ sở GDMN nâng cao chất lượng tập huấn chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm”;

– Tập huấn về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật mầm non.

– Tập huấn HD thực hiện GD phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ mầm non;

– Tập huấn HD cha mẹ trẻ CSGD trẻ MN và Tập huấn kĩ năng xử lý tình huống cho GVMN trong chăm sóc giáo dục trẻ.

  1. Nội dung Bồi dưỡng 3: (Khối kiến thức tự chọn): 60 tiết (Bồi dưỡng phát triển năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu vị trí việc làm, kiến thức, kỹ năng chuyên ngành)

– Cán bộ quản lý tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng trong khối kiến thức tự chọn trong Chương trình BDTX cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 11/2019/TT-BGDĐT.

– Giáo viên tự lựa chọn các mô đun bồi dưỡng trong khối kiến thức tự chọn trong Chương trình BDTX giáo viên mầm non ban hành kèm theo Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT.

2.1.Ba mô đun dành cho quản lý: (Thời gian 60 tiết: Lý thuyết 30; Thực hành 30)

Tiêu chuẩn Mã mô đun Tên và nội dung chính của mô đun Yêu cầu cần đạt đối với người học Thời lượng

(tiết)

Lý thuyết Thực hành
I. Tiêu chuẩn 1

 

Phẩm chất nghề nghiệp

QLMN

3

Quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN

1. Những vấn đề chung về quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.

2. Kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.

3. Rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.

– Phân tích được sự cần thiết quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng được kiến thức trang bị để xác định các hạn chế trong quản lý cảm xúc của bản thân và của các CBQL trong cơ sở GDMN.

– Xây dựng được kế hoạch tự rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc của bản thân và hỗ trợ CBQL trong việc rèn luyện kỹ năng quản lý cảm xúc trong quản trị cơ sở GDMN.

10 10
II. Tiêu chuẩn 2

 

Quản trị nhà trường

QLMN

6

Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL cơ sở GDMN

1. Tổng quan về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL trong cơ sở GDMN.

2. Các năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cần thiết của người CBQL cơ sở GDMN trong xu thế đổi mới.

3. Các biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL cơ sở GDMN.

– Phân tích được những yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng các kiến thức được trang bị so sánh các mức độ yêu cầu về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ trong bối cảnh đổi mới với các thời điểm giáo dục trước đó.

– Xác định được các biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ bản thân và hỗ trợ CBQL trong cơ sở GDMN về phát triển chuyên môn nghiệp vụ nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng chăm sóc và giáo dục trẻ em.

10 10
III. Tiêu chuẩn 3

 

Xây dựng môi trường nhà trường

 

 

QLMN

30

Quyền trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ trong cơ sở GDMN

1. Những vấn đề cơ bản về quyền trẻ em.

2. Các quyền trẻ em trong công ước Liên hiệp quốc về Quyền trẻ em và trong Luật trẻ em ở Việt Nam.

3. Quản lý bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN: Cách thức xử lý vi phạm đối với người vi phạm bạo hành trẻ em; cách thức chỉ đạo bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN; Cách thức giáo dục kỷ luật tích cực.

– Phân tích được sự cần thiết của quyền trẻ em và phòng chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng các kiến thức trang bị để đánh giá được thực trạng xử lý vi phạm bạo hành trẻ em và áp dụng các biện pháp hữu hiệu trong chỉ đạo bảo vệ trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ em trong các cơ sở GDMN.

– Xây dựng được kế hoạch phòng chống bạo hành trẻ em trong cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về phòng chống bạo hành trẻ em trong nhà trường.

10 10

2.2.Hai mô đun dành cho Giáo viên: (Thời gian 60 tiết: Lý thuyết 30; Thực hành 30)

Tiêu chuẩn Mã mô đun Tên và nội dung chính của mô đun Yêu cầu cần đạt đối với người học Thời lượng

(tiết)

Lý thuyết Thực hành
  Tiêu chuẩn 1  

 

Phẩm chất nhà giáo

GVMN 1 Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN

1. Khái niệm: Đạo đức; Đạo đức nghề nghiệp; Đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

2. Đặc thù lao động nghề nghiệp và yêu cầu về đạo đức nghề nghiệp của GVMN.

3. Các quy định pháp luật về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

4. Rèn luyện đạo đức nghề nghiệp trong thực hiện nhiệm vụ chăm sóc, giáo dục trẻ em của người GVMN.

– Phân tích được các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp của người GVMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị vào tự đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân đối với các yêu cầu và quy định về đạo đức nghề nghiệp, quy tắc ứng xử trong nhà trường.

– Xây dựng kế hoạch tự bồi dưỡng, tự rèn luyện nâng cao đạo đức nghề nghiệp.

10 10
Tiêu chun 2

 

Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm

GVMN 14 Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

1. Đặc điểm phát triển ngôn ngữ của trẻ em, mục tiêu và kết quả mong đợi theo Chương trình GDMN.

2. Quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong phát triển ngôn ngữ.

3. Hướng dẫn tổ chức hoạt động phát triển ngôn ngữ theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

4. Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ trong giáo dục hòa nhập theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm:

4.1 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ em dân tộc thiểu số phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

4.2 Tổ chức các hoạt động giúp trẻ khuyết tật học hòa nhập phát triển một số kỹ năng ban đầu về ngôn ngữ thông qua việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ.

– Phân tích được cơ sở lý luận của giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá thực trạng và phát hiện các hạn chế trong tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm.

– Đề xuất biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức hoạt động giáo dục phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm trong nhóm, lớp tại cơ sở GDMN.

– Nâng cao kỹ năng cho giáo viên trong việc sử dụng các bộ công cụ hỗ trợ trong hoạt động giảng dạy hàng ngày lấy trẻ em làm trung tâm, đặc biệt với các nhóm trẻ học hòa nhập.

20 20
  1. HÌNH THỨC BỒI DƯỠNG
  2. BDTX bằng tự học của cán bộ quản lý, giáo viên kết hợp với các sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ tại nhà trường.
  3. BDTX tập trung nhằm hướng dẫn tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX khó đối với cán bộ quản lý, giáo viên; đáp ứng nhu cầu của cán bộ quản lý, giáo viên trong học tập BDTX; tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên có cơ hội được trao đổi về chuyên môn, nghiệp vụ và luyện tập kĩ năng.
  4. BDTX theo hình thức học tập từ xa (qua mạng Internet).

VII. KẾ HOẠCH CỤ THỂ: 

Thời gian Nội dung bồi dưỡng Số tiết Hình thức bồi dưỡng Đơn vị hoặc người hướng dẫn
Nội dung bồi dưỡng 1
Phòng GD&ĐT thông báo sau Chuẩn bị sẵn sàng cho trẻ mẫu giáo 5 tuổi vào lớp Một  30 Tập trung -Sở GD&ĐT tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán tham gia BDTX

-Phòng GD&ĐT

tổ chức tậphuấn

-Trường tổ chức tập huấn

 

Vai trò của dinh dưỡng và nguyên tắc chế độ dinh dưỡng hợp lý trong phòng dịch bệnh cho trẻ mầm non
Tăng cường bồi dưỡng cảm xúc tích cực cho giáo viên mầm non trong chăm sóc và giáo dục trẻ mầm non
Nâng cao năng lực của giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển vận động cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương
Nâng cao năng lực của giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương
Nâng cao năng lực của giáo viên trong việc tổ chức các hoạt động phát triển tình cảm xã hội cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương
Xây dựng cộng đồng học tập trong cơ sở giáo dục mầm non
Các văn bản chỉ đạo của ngành
Nội dung bồi dưỡng 2
Phòng GD&ĐT

-Trường bồi dưỡng  vào tháng 7, tháng 8, tháng 9/2020

Tập huấn hỗ trợ cơ sở GDMN nâng cao chất lượng tập huấn chuyên đề “Xây dựng trường MN lấy trẻ làm trung tâm”  30 Tập trung -Phòng GD&ĐT

tổ chức tập huấn cho cán bộ quản lý và giáo viên cốt cán tham gia BDTX

-Trường tổ chức tập huấn

Cho giáo viên

Tập huấn về giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật mầm non
Tập huấn HD thực hiện GD phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội cho trẻ mầm non
Tập huấn HD cha mẹ trẻ CSGD trẻ MN và Tập huấn kĩ năng xử lý tình huống cho GVMN trong chăm sóc giáo dục trẻ

 

Nội dung bồi dưỡng 3
1.      Ba mô đun dành cho quản lý: Gồm có 60 tiết (do người học tự chọn)
Thời gian Nội dung bồi dưỡng Lý thuyết Thực hành

 

Đơn vị hoặc người hướng dẫn
10/2020 QLMN 3: Quản lý cảm xúc bản thân của người CBQL trong cơ sở GDMN 10 10 BDTX tự học của cán bộ quản lý, giáo viên kết hợp với   sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ tại nhà trường
QLMN 6: Phát triển năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của người CBQL cơ sở GDMN 10 10
QLMN 30: Quyền trẻ em và phòng, chống bạo hành trẻ trong cơ sở GDMN 10 10
5/2021 Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định -Ban giám hiệu

Tổ trưởng khối Lá

Tổ trưởng khối Chồi – Mầm

2.      Hai mô đun dành cho giáo viên: Gồm có 60 tiết (do người học tự chọn)
10/2020 GVMN 1: Đạo đức nghề nghiệp của người GVMN  10 10 BDTX giáo viên tự học và thông qua sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ tại nhà trường (CBQL hướng dẫn

GVMN 14: Tổ chức các hoạt động phát triển ngôn ngữ/tăng cường tiếng Việt cho trẻ em theo quan điểm giáo dục lấy trẻ em làm trung tâm

  20 20
4/2021

Báo cáo tổ chuyên môn, Cán bộ quản lý nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Giáo viên

 

VIII. Đánh giá và công nhận kết quả BDTX

  1. Phương thức đánh giá kết quả BDTX
  2. a) Hình thức, đơn vị đánh giá kết quả BDTX

           – Đối với BDTX bằng tự học của cán bộ quản lý, giáo viên kết hợp với các buổi sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ tại trường hoặc cụm trường thì cán bộ quản lý, giáo viên trình bày kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình quản lý, chỉ đạo thực hiện đối với cán bộ quản lý, dạy học, giáo dục học sinh đối với giáo viên thông qua các báo cáo chuyên đề. Hiệu trưởng cùng với phó hiệu trưởng nhà trường tổ chức đánh giá.

– Việc đánh giá cán bộ quản lý bằng hình thức tự học do Hiệu trưởng nhà trường đánh giá.

– Việc đánh giá giáo viên bằng hình thức tự học do Hiệu trưởng nhà trường và tổ trưởng tổ chuyên môn đánh giá.

  1. b) Thang điểm đánh giá kết quả BDTX.

Cho điểm theo thang điểm 10 khi đánh giá kết quả BDTX đối với nội dung bồi dưỡng 1, nội dung bồi dưỡng 2. Riêng nội dung bồi dưỡng 3 là điểm trung bình cộng  của các môđun (TBC điểm thành phần).

Ví dụ: Nội dung 3 : Mô đun 1: 6 điểm , mô đun 2 : 7 điểm, môn đun 3: 6 điểm, mô đun 4 : 8 điểm.

Điểm trung bình nội dung 3 là:  (6 + 7 + 6 + 8) : 4  = 6,8

  1. c) Điểm trung bình kết quả BDTX

Điểm trung bình BDTX (ĐTB BDTX) được tính theo công thức sau:

ĐTB BDTX = (điểm nội dung bồi dưỡng 1 + điểm nội dung bồi dưỡng 2 + điểm trung bình của các mô đun thuộc nội dung bồi dưỡng 3 được ghi trong kế hoạch BDTX của cán bộ quản lý, giáo viên) :

Ví dụ : Giáo viên A có điểm :

– Nội dung 1: 7 điểm;

– Nội dung 2: 8 điểm;

– Nội dung 3: 6,8 điểm.

Điểm trung bình kết quả BDTX của giáo viên A là : ( 7 + 8 + 6,8): 3 = 7,3 ĐTB BDTX được làm tròn đến một chữ số phần thập phân theo quy định.

 

  1. Xếp loại kết quả BDTX
  2. a)  Cán bộ quản lý và giáo viên được coi là hoàn thành kế hoạch BDTX nếu đã học tập đầy đủ các nội dung kế hoạch BDTX của cá nhân, có các điểm thành phần đạt từ 5 điểm trở lên. Kết quả xếp loại BDTX như sau:

– Loại TB: nếu ĐTB BDTX đạt từ 5 đến dưới 7 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 5 điểm;

– Loại Khá:  ĐTB BDTX đạt từ 7 đến dưới 9 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 6 điểm;

– Loại Giỏi: nếu ĐTB BDTX đạt từ 9 đến 10 điểm, trong đó không có điểm thành phần nào dưới 7 điểm.

  1. b) Các trường hợp khác được đánh giá là không hoàn thành kế hoạch BDTX của năm học.
  2. c) Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ của giáo viên, là căn cứ để đánh giá, xếp loại giáo viên, xét các danh hiệu thi đua, để thực hiện chế độ, chính sách, sử dụng giáo viên.
  3. Công nhận và cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX
  4. a) Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của giáo viên dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của giáo viên nộp về Phòng GD&ĐT.
  5. b) Phòng GD&ĐT huyện cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên đã hoàn thành (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
  6. TỔ CHỨC THỰC HIỆN:
  7. Trách nhiệm của Hiệu trưởng

– Hướng dẫn cán bộ quản lý, giáo viên xây dựng kế hoạch BDTX; phê duyệt Kế hoạch bồi dưỡng của cán bộ quản lý giáo viên; xây dựng kế hoạch BDTX cán bộ quản lý giáo viên của nhà trường và tổ chức triển khai kế hoạch BDTX cán bộ quản lý, giáo viên của nhà trường theo thẩm quyền và trách nhiệm được giao. Nộp Kế hoạch BDTX về phòng GDĐT trước ngày 06/7/2020.

– Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định.

– Thực hiện chế độ, chính sách của Nhà nước đối với giáo viên tham gia BDTX.

– Đề nghị các cấp có thẩm quyền quyết định khen thưởng hoặc xử lý đối với tổ chức, cá nhân có thành tích hoặc vi phạm trong việc thực hiện công tác bồi dưỡng.

  1. Trách nhiệm của giáo viên

– Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân theo kế hoạch của nhà trường.

– Báo cáo tổ chuyên môn, Cán bộ quản lý nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ.

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường MG Bình Minh năm  2020. Đề nghị Cán bộ-giáo viên trường MG Bình Minh nghiêm túc thực hiện.
Trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các tổ  Chuyên môn và giáo viên phản ánh về nhà trường để chỉ đạo kịp thời./.

Nơi nhận:

-Phòng GD&ĐT

-Tổ CM, GV;

-Lưu: VT .

 

PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GD&ĐT                  HIỆU TRƯỞNG

 

 

 

Trịnh Thị Sơn

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

LỊCH HƯỚNG DẪN GIÁO VIÊN BDTX 2019-2020

Gửi huyền – Ngân

 

VÍ DỤ:   MẪU BÀI CÓ PHẦN THẢO LUẬN

                                                                            Ngày 29 tháng 6 năm 2019

 

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN THÁNG 6

MÔĐUN MẦM NON 4

 

Đặc điểm phát triển nhận thức, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức

 

PHẦN I: HỌC TẬP TRUNG (6 tiết)

 

Báo cáo viên: Trịnh Thị Sơn               chức vụ: Hiệu trưởng

I/ GIẢNG BÀI:

………………………………………..Em hệ thống bài: rút gọn nhưng phải đầy đủ các mục, nội dung chính trong bài học

II/ THẢO LUẬN NHÓM:

  1. Câu hỏi 1:
  2. Câu hỏi 2: …………..

III/ KẾT LUẬN: (Có kết luận kèm theo)

 

PHẦN II: TỰ HỌC (9 tiết)

 

                                                CÂU HỎI:

Câu 1:  Tùy theo bài học để đặt câu hỏi…v……v………………………………..

Câu 2:  …………………………………………………………………………..

 

BÀI LÀM:

 ……….

*****************************************************************

 

 

VÍ DỤ:   MẪU BÀI KHÔNG CÓ PHẦN THẢO LUẬN

Ngày 28 tháng 9 năm 2019

 

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN THÁNG 9

MÔĐUN MẦM NON 12

 

  Phương pháp tư vấn về chăm sóc, giáo dục mầm non cho các bậc cha mẹ có con 3-6 tuổi

 

PHẦN I: HỌC TẬP TRUNG (6 tiết)

 

Báo cáo viên:   Thị Hoa              Chức vụ: Phó Hiệu trưởng

 

………………………………………..Em hệ thống bài: rút gọn nhưng phải đầy đủ các mục, nội dung chính trong bài học

 

  • ý kiến: 100% giáo viên nhất trí với nội dung bài giảng
  • Kết luận: Đề nghị toàn thể giáo viên áp dụng nội dung đã học vào thực tế.

 

PHẦN II: TỰ HỌC (9 tiết)

 

                                                CÂU HỎI:

Câu 1:  Tùy theo bài học để đặt câu hỏi………………………………………..

Câu 2:  …………………………………………………………………………..

 

BÀI LÀM:

………

*******************************************************************

Ngày 28 tháng 12 năm 2019

 

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN THÁNG 12

MÔĐUN MẦM NON 14

 

Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội   

 

PHẦN I: HỌC TẬP TRUNG (6 tiết)

 

Báo cáo viên:  Đặng Thị Hường                    Chức vụ: Phó Hiệu trưởng

 

………………………………………..Em hệ thống bài: rút gọn nhưng phải đầy đủ các mục, nội dung chính trong bài học

 

PHẦN II: TỰ HỌC (9 tiết)

 

                                                CÂU HỎI:

Câu 1:  Tùy theo bài học để đặt câu hỏi………………………………………..

Câu 2:  …………………………………………………………………………..

 

BÀI LÀM:

 

………….

******************************************************************

 

                                                                              

                                                                                      Ngày 29 tháng 02 năm 2020

 

BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN THÁNG 02

 

MÔĐUN MẦM NON 15

 

Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt  

 

PHẦN I: HỌC TẬP TRUNG (6 tiết)

 

Báo cáo viên:  Đặng Thị Hường                     Chức vụ: Phó Hiệu trưởng

 

………………………………………..Em hệ thống bài: rút gọn nhưng phải đầy đủ các mục, nội dung chính trong bài học

 

PHẦN II: TỰ HỌC (9 tiết)

 

                                                CÂU HỎI:

Câu 1:  Tùy theo bài học để đặt câu hỏi………………………………………..

Câu 2:  …………………………………………………………………………..

 

BÀI LÀM:

……………

 

                                                                               

 

                                                                                  Ngày 25 tháng 04 năm 2020

 

BÁO CÁO KẾT QUẢ BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN

NĂM HỌC: 2019-2020

 

 

Dự trên các chuyên đề  (modun)  đã học để báo cáo về kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh

 

                    GV: Tự làm báo cáo – Tham khảo trên mạng (Cô Hường duyệt)

 

………………………………………………………………..

 

                                                                                    Ngày 18 tháng 05 năm 2020

– Giáo viên  trình bày báo cáo chuyên đề đã học về kết quả vận dụng kiến thức BDTX của cá nhân trong quá trình dạy học, giáo dục học sinh

– Ban giám hiệu và tổ trưởng tổ chuyên môn nghe và đánh giá

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  • Phần của giáo viên: Em cho giáo viên tự chọn 4 mô đun
  • Phần quản lý: Quản lý tự chọn 4 mô đun (trong 44 mô đun trang 8 phía dưới)

 

 

 

MỤC LỤC MODULE

(CHƯƠNG TRÌNH HỌC BỒI DƯỠNG THƯỜNG XUYÊN)

Stt Nội dung
Module MN1

18-19

Đặc điểm phát triển thể chất-Những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về PTTC          (17-18 CBQL)
Module MN2

17-18

Đặc điểm phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội – Mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về tình cảm, kỹ năng xã hội (16-17 CBQL)
Module MN3

17-18

Đặc điểm phát triển ngôn ngữ , Những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về ngôn ngữ                                       (16-17 CBQL)
Module MN4 Đặc điểm phát triển nhận thức, những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về nhận thức
Module MN5

16-17

Đặc điểm phát triển thẩm mĩ , những mục tiêu và kết quả mong đợi ở trẻ mầm non về thẩm mĩ
Module MN6

16-17

Chăm sóc trẻ mầm non
Module MN7

18-19

Môi trường giáo dục cho trẻ mầm non                 (17-18 CBQL)
Module MN8 Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-36 tháng tuổi
Module MN9 Xây dựng môi trường giáo dục cho trẻ 3-6 tuổi
Module MN10

17-18

Tư vấn về chăm sóc giáo dục mầm non                 (16-17 CBQL)
Module MN11

16-17

Tư vấn cho các bậc cha mẹ về chăm sóc giáo dục trẻ từ 3- 36 tháng tuổi     HƯỜNG
Module MN12 Tư vấn cho các bậc cha mẹ về chăm sóc giáo dục trẻ từ 3- 6 tuổi
Module MN13

17-18

Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội

(18-19 CBQL)

Module MN14 Phương pháp tư vấn về giáo dục mầm non cho các tổ chức xã hội

(17-18 CBQL)

Module MN15 Đặc điểm của trẻ có nhu cầu đặc biệt
Module MN16 Chăm sóc giáo dục và đáp ứng trẻ có nhu cầu đặc biệt
Module MN17 Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 36 tháng tuổi
Module MN18 Lập kế hoạch giáo dục trẻ 3- 6 tuổi
Module MN19 Phương pháp tìm kiếm khai thác xử lí thông tin phục vụ xây dựng và tổ chức các hoạt động giáo dục
Module MN20

 

Phương pháp dạy học tích cực trong giáo dục mầm non

(17-18 CBQL)

Module MN21

16-17

Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thể chất         HOA
Module MN22

 

Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển nhận thức
Module MN23 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển ngôn ngữ
Module MN24 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển tình cảm, kĩ năng xã hội
Module MN25

18-19

Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong lĩnh vực phát triển thẩm mĩ                                                          (16-17 CBQL)
Module MN26 Ứng dụng phương pháp dạy học tích cực trong tổ chức hoạt động vui chơi
Module MN27

17-18

Thiết kế các hoạt động giáo dục lồng ghép nội dung bảo vệ môi trường giáo dục sử dụng năng lượng tiết kiệm và giáo dục an toàn giao thông                       (18-19 CBQL)
Module MN28 Hướng dẫn sử dụng các thiết bị giáo dục theo danh mục thiết bị dạy học tối thiểu
Module MN29 Hướng dẫn bảo quản sửa chữa một số thiết bị đồ dùng giáo dục và dạy học đơn giản
Module MN30 Làm đồ dùng dạy học đồ chơi tự tạo
Module MN31 Hướng dẫn sử dụng một số phần mềm vui chơi, học tập thông dụng cho trẻ mầm non
Module MN32

18-19

Thiết kế và sử dụng giáo án điện tử
Module MN33 Đánh giá trong giáo dục mầm non
Module MN34 Sử dụng bộ chuẩn phát triển trẻ em 5 tuổi           SƠN
Module MN35 Phương pháp nghiên cứu khoa học giáo dục mầm non
Module MN36 Sáng kiến kinh nghiệm trong giáo dục mầm non
Module MN37

 

Quàn lí nhóm/ lớp học mầm non
Module MN38 Lập dự toán mở trường mầm non tư thục
Module MN39

16-17

Giáo dục kĩ năng sống cho trẻ mẫu giáo       SƠN
Module MN40 Phối hợp với gia đình để giáo dục trẻ mầm non
Module MN41

 

Phối hợp nhà trường với cộng đồng các tổ chức xã hội để giáo dục trẻ mầm non

(18-19 CBQL)

Module MN42 Tham gia vào các hoạt động chính trị – xã hội của giáo viên mầm non
Module MN43 Giáo dục vì sự phát triển bền vững trong giáo dục mầm non

(18-19 CBQL)

Module MN44 Giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật trong giáo dục mầm non

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

  1. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
  2. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non được hướng dẫn, cập nhật hàng năm.
  3. a) Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 1, thường xuyên bổ sung nội dung bồi dưỡng 3.
  4. b) Sở giáo dục và đào tạo hướng dẫn nội dung bồi dưỡng 2.
  5. Thời lượng thực hiện từng nội dung bồi dưỡng
  6. a) Mỗi giáo viên thực hiện chương trình bồi dưỡng trong 120 tiết/năm học.

– Nội dung bồi dưỡng 1: Khoảng 30 tiết/ năm học;

– Nội dung bồi dưỡng 2: Khoảng 30 tiết/ năm học;

– Nội dung bồi dưỡng 3: Khoảng 60 tiết/ năm học.

  1. b) Các cấp quản lý giáo dục có thể thay đổi thời lượng bồi dưỡng ở từng nội dung bồi dưỡng phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ, kế hoạch giáo dục của địa phương trong từng năm học nhưng không thay đổi tổng số thời gian bồi dưỡng của mỗi giáo viên trong năm học (120 tiết/năm học).
  2. c) Căn cứ nội dung bồi dưỡng 3, giáo viên mầm non tự lựa chọn các mô đun cần bồi dưỡng phù hợp với nhu cầu cá nhân và quy định của sở giáo dục và đào tạo về thời gian bồi dưỡng khối kiến thức này trong từng năm.
  3. Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non được thực hiện trong năm học và thời gian bồi dưỡng hè hàng năm phù hợp với điều kiện thực tế của địa phương và cá nhân giáo viên. Các sở giáo dục và đào tạo, các cơ sở giáo dục mầm non là đơn vị nòng cốt trong việc tổ chức bồi dưỡng giáo viên theo hình thức tự học cá nhân, học tập theo tổ chuyên môn, học tập theo nhóm giáo viên của từng trường hoặc cụm trường. Các lớp bồi dưỡng tập trung (nếu có) chủ yếu để báo cáo viên giải đáp thắc mắc, hướng dẫn tự học, luyện tập kỹ năng cho giáo viên.
  4. Tài liệu học tập để giáo viên mầm non thực hiện chương trình bồi dưỡng:
  5. a) Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành;
  6. b) Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non, phổ thông và giáo dục thường xuyên;
  7. c) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 1 theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo;
  8. d) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 2 theo hướng dẫn của địa phương, của các đề tài, dự án;

đ) Các tài liệu phục vụ nội dung bồi dưỡng 3 theo hướng dẫn của Bộ giáo dục và Đào tạo;

  1. Việc đánh giá thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non của các địa phương và đánh giá kết quả bồi dưỡng thường xuyên của giáo viên mầm non được thực hiện hàng năm theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.