Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho Cán bộ Quản lý – Giáo viên mầm non, năm 2021

Lượt xem:


PHÒNG GDĐT KRÔNG PẮC

TRƯỜNG MG BÌNH MINH

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

         Số: 23/KH-MGBM

Ea Hiu, ngày 29 tháng 7 năm 2021

KẾ HOẠCH

Bồi dưỡng thường xuyên cho

Cán bộ Quản lý – Giáo viên mầm non, năm 2021

 

Căn cứ thông tư 11/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non;

Căn cứ Thông tư số 12/2019/TT-BGDĐT ngày 26/8/2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Chương trình Bồi dưỡng thường xuyên giáo viên mầm non;

Căn cứ Thông tư số 19/2019/TT-BGDĐT ngày 12/11/2019 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về ban hành Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên, cán bộ quản lý cơ sở giáo dục mầm non, cơ sở giáo dục phổ thông và trung tâm giáo dục thường xuyên;

Thực hiện kế hoạch số 780/KH-PGDĐT, ngày 28 tháng 7 năm 2021 của phòng GD&ĐT, Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho Cán bộ quản lý – Giáo viên mầm non, năm 2021;

Căn cứ vào tình hình thực tế, trường MG Bình Minh xây dựng Kế hoạch Bồi dưỡng thường xuyên cho Cán bộ quản lý – Giáo viên mầm non năm 2021 như sau:

       I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH

        1.Đội ngũ CBGV NV:

1.1 Số lượng CBGVNV:

            – Tổng số: 22 (trong đó CBQL: 2, GV: 15, Nhân viên: 5)

– Biên chế: 19; (trong đó CBQL: 2, GV: 15, Nhân viên: 2)

– Hợp đồng 68: 03

Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 19, trên chuẩn 18 (chưa qua đào tạo 1, Chứng chỉ 2)

1.2 Số lượng giáo viên:

– Tổng số: 15; trong đó biên chế: 15

Trình độ chuyên môn: Đạt chuẩn 15, trên chuẩn 14

1.3 Tổ chuyên môn: Gồm có 2 tổ; trong đó 1 tổ khối Lá, 1 tổ khối Chồi – Mầm

  1. Những thuận lợi và khó khăn

            2.1: Thuận lợi

– Được sự quan tâm chỉ đạo của lãnh đạo phòng giáo dục và đào tạo Krông Pắc và bộ phận chuyên môn trong công tác hướng dẫn, chỉ đạo cán bộ, giáo viên mầm non thực hiện nhiệm vụ BDTX hàng năm.

– Trình độ chuyên môn của giáo viên đạt chuẩn 100%, trên chuẩn 93,00%.

– Đa số cán bộ, giáo viên nắm nội dung, phương pháp và biết cách lựa chọn nội dung BDTX cho cá nhân.

– Tài liệu cho CB-GV phong phú, giáo viên biết khai thác công nghệ thông tin để nghiên cứu, học tập có hiệu quả.

2.2: Khó khăn:

– Một số giáo viên lớn tuổi còn hạn chế về ứng dụng công nghệ thông tin, chuyên môn trong giảng dạy cũng như cách tiếp thu các kiến thức.

  1. MỤC ĐÍCH BDTX:
  2. Bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng chuyên ngành bắt buộc hàng năm đối với cán bộ quản lý – Giáo viên mầm non, là căn cứ để quản lý, chỉ đạo, tổ chức bồi dưỡng, tự bồi dưỡng nhằm nâng cao phẩm chất, năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của CBQL, GVMN. Đáp ứng yêu cầu phát triển giáo dục của nhà trường, huyện và yêu cầu đổi mới, nâng cao chất lượng giáo dục trong toàn ngành và đáp ứng yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp.
  3. Phát triển năng lực tự học, tự bồi dưỡng, tự đánh giá công tác BDTX của CBQL, GVMN. Năng lực tổ chức, quản lý hoạt động BDTX CBQL, GVMN trường Mẫu giáo Bình Minh.

III. NGUYÊN TẮC BDTX:

  1. Đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ năm học, chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm và nhu cầu phát triển trường Mẫu giáo Bình Minh, của xã Ea Hiu và ngành GDMN huyện Krông Pắc.
  2. Bảo đảm đề cao ý thức tự học, bồi dưỡng liên tục tại trường Mẫu giáo Bình Minh, việc lựa chọn chương trình bồi dưỡng theo yêu cầu của chuẩn nghề nghiệp, vị trí việc làm của CBQL, GVMN.
  3. Thực hiện phân công, phân cấp và cơ chế phối hợp trong tổ chức BDTX.
  4. Bảo đảm thiết thực, chất lượng, công khai, minh bạch, hiệu quả.
  5. ĐỐI TƯỢNG BDTX:

Cán bộ quản lý, giáo viên đang công tác tại trường MG Bình Minh

  1. CHƯƠNG TRÌNH BDTX:
  2. Khối kiến thức bắt buộc

1.1 Chương trình bồi dưỡng 1: (40 tiết)

– Hướng dẫn tổ chức chuẩn bị cho trẻ em mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non sẵn sàng học đọc, học viết theo hướng liên thông với chương trình lớp 1 Tiểu học.

– Hướng dẫn tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non.

– Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non

– Hướng dẫn đánh giá thực hiện chương trình trong cơ sở giáo dục mầm non.

– Hướng dẫn tổ chức giáo dục hòa nhập trong cơ sở giáo dục mầm non

– Quản lý lớp học hòa nhập trẻ khuyết tật

– Nghiệp vụ tự đánh giá trường mầm non

– Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ

– Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương

– Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn phù hợp với điều  kiện thực tế của trường mầm non

– Chế độ dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm phòng dịch COVID19 tại cơ sở GDMN

– Giáo dục cảm xúc tích cực thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm trong các cơ sở GDMN (Phòng giáo dục đào tạo bồi dưỡng cho CBQL-GV cốt cán)

1.2. Chương trình bồi dưỡng 2: (40 tiết)

Chương trình bồi dưỡng cập nhật kiến thức, kỹ năng đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ phát triển giáo dục mầm non theo từng năm học. Sau khi tham gia tập huấn tai Sở GDĐT. Phòng GDĐT tổ chức bồi dưỡng cho CBQL, GVMN cốt cán. Trên cơ sở đó, trường MG Bình Minh tổ chức bồi dưỡng cho CBQL, GVMN ở đơn vị mình với nội dung sau:

– Đổi mới thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non theo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non.

– Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non người dân tộc thiểu số.

– Nâng cao năng lực chuyên môn cho CBQL và GVMN đảm bảo chất lượng Giáo dục mầm non.

– Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.

– Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiện chăm sóc, bảo vệ trẻ cho GVMN.

– Nâng cao năng lực cho CBQL, GVMN dựa trên tiếp cận mới về chức năng và nhiệm vụ của đội ngũ cốt cán.

  1. Khối kiến thức tự chọn

Chương trình bồi dưỡng 03:

2.1.Hai môđun dành cho CBQL:(Thời lượng 40 tiết: Lý thuyết 20; Thực hành 20)

Tiêu chuẩn Mã mô đun Tên và nội dung chính của mô đun Yêu cầu cần đạt đối với người học Thời lượng

(tiết)

Lý thuyết Thực hành
 

Tiêu chuẩn 2

 

Quản trị nhà trường

QLMN

4

Tư tưởng đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN.

1. Những tư tưởng đổi mới trong quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục đào tạo của Đảng, Quốc hội và Chính phủ.

2. Tầm quan trọng của tư tưởng đổi mới trong quản trị cơ sở GDMN.

3. Bồi dưỡng và trau dồi tư tưởng đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN.

4. Cách thức giải quyết một số tình huống quản trị cơ sở GDMN.

– Phân tích được tư tưởng đổi mới trong GDMN qua các Nghị quyết của Đảng, Quốc hội và Chính phủ.

– Vận dụng được các kiến thức trang bị vào việc đánh giá được mức độ vận dụng tư tưởng đổi mới của người CBQL trong cơ sở GDMN hiện nay.

– Áp dụng tư tưởng đổi mới trong giải quyết một số tình huống quản lý cơ sở GDMN và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN vận dụng được các tư tưởng đổi mới trong quản trị cơ sở GDMN.

10 10
Tiêu chuẩn 2

 

Quản trị nhà trường

QLMN

7

Xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN

1. Ý nghĩa của việc xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN.

2. Cách thức xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN.

3. Các phương pháp dự báo trong quản trị nhà trường.

4. Xây dựng bản chiến lược phát triển dựa trên các phương pháp dự báo.

– Phân tích được sự cần thiết của chiến lược phát triển của cơ sở GDMN trong giai đoạn hiện nay.

– Vận dụng các kiến thức được trang bị đề xuất được bản phân tích vận dụng các phương pháp dự báo trong quản trị nhà trường đáp ứng đổi mới GDMN.

– Xây dựng được một bản chiến lược phát triển nhà trường và hỗ trợ CBQL cơ sở GDMN về tổ chức, xây dựng chiến lược phát triển nhà trường.

10 10

2.2.Hai mô đun dành cho Giáo viên: (Thời lượng 40 tiết: Lý thuyết 20; Thực hành 20)

Tiêu chuẩn Mã mô đun Tên và nội dung chính của mô đun Yêu cầu cần đạt đối với người học Thời lượng

(tiết)

Lý thuyết Thực hành
  Tiêu chuẩn 1  

 

Phẩm chất nhà giáo

GVMN 3 Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN

1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ

– Phân tích được sự cần thiết và đặc điểm và yêu cầu của tác phong, phương pháp làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

– Vận dụng các kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ đáp ứng của bản thân và đồng nghiệp đối với những yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

– Xác định được các biện pháp tự rèn luyện và hỗ trợ đồng nghiệp trong rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN, kỹ năng làm việc với cấp trên đồng nghiệp và cha mẹ trẻ.

10 10
Tiêu chuẩn 2

 

Phát triển chuyên môn nghiệp vụ sư phạm

GVMN 11 Kĩ năng sơ cứu – phòng tránh và xử lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em

1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước.

2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh thường gặp ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ em.

– Phân tích được các tình huống nguy hiểm, nhận diện được các biểu hiện về bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

– Vận dụng kiến thức được trang bị vào đánh giá mức độ thực hiện kĩ năng sơ cứu, xử lý một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp cho trẻ em trong cơ sở GDMN.

– Đề xuất được một số biện pháp nâng cao hiệu quả thực hiện sơ cứu và phòng tránh, xử lí được một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em trong cơ sở GDMN.

10 10
  1. Thời lượng bồi dưỡng thường xuyên:

Mỗi CBQL, GVMN thực hiện Chương trình bồi dưỡng thường xuyên với thời lượng 120/tiết/năm học, bao gồm:

– Chương trình bồi dưỡng 1: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học).

– Chương trình bồi dưỡng 2: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học).

– Chương trình bồi dưỡng 3: 01 tuần/năm học (40 tiết/năm học).

  1. Kế hoạch cụ thể:
Thời gian Nội dung bồi dưỡng Số tiết Hình thức bồi dưỡng Đơn vị hoặc người hướng dẫn
1. Khối kiến thức bắt buộc 
*Chương trình bồi dưỡng 1  
  – Hướng dẫn tổ chức chuẩn bị cho trẻ em mẫu giáo trong các cơ sở giáo dục mầm non sẵn sàng học đọc, học viết theo hướng liên thông với chương trình lớp 1 Tiểu học.

– Hướng dẫn tổ chức các hoạt động nuôi dưỡng, chăm sóc sức khỏe cho trẻ em trong cơ sở giáo dục mầm non.

– Hướng dẫn tổ chức hoạt động giáo dục trong cơ sở giáo dục mầm non

– Hướng dẫn đánh giá thực hiện chương trình trong cơ sở giáo dục mầm non.

– Hướng dẫn tổ chức giáo dục hòa nhập trong cơ sở giáo dục mầm non

– Quản lý lớp học hòa nhập trẻ khuyết tật

– Nghiệp vụ tự đánh giá trường mầm non

– Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển thẩm mỹ

– Hướng dẫn tổ chức các hoạt động phát triển nhận thức cho trẻ mầm non phù hợp với bối cảnh địa phương

– Hướng dẫn sinh hoạt chuyên môn phù hợp với điều  kiện thực tế của trường mầm non

– Chế độ dinh dưỡng và vệ sinh an toàn thực phẩm phòng dịch COVID19 tại cơ sở GDMN

– Giáo dục cảm xúc tích cực thông qua các hoạt động thực hành, trải nghiệm trong các cơ sở GDMN (Phòng giáo dục đào tạo bồi dưỡng cho CBQL-GV cốt cán)

40

 

 

Tập trung

 

 

CBQL       GV cốt cán

*Chương trình bồi dưỡng 2
Sau khi tham gia tập huấn tại Phòng GDĐT. Trường tổ chức bồi dưỡng cho GV – Đổi mới thực hiện Chương trình Giáo dục mầm non theo Thông tư sửa đổi, bổ sung một số nội dung của Chương trình Giáo dục mầm non.

40

 

 

Tập trung

 

 

CBQL       GV cốt cán

– Tăng cường tiếng Việt cho trẻ mầm non người dân tộc thiểu số.
– Nâng cao năng lực chuyên môn cho CBQL và GVMN đảm bảo chất lượng Giáo dục mầm non.
– Chuyên đề “Xây dựng trường mầm non lấy trẻ làm trung tâm”.
  – Nâng cao đạo đức nghề nghiệp, tình yêu thương và trách nhiện chăm sóc, bảo vệ trẻ cho GVMN.  
– Nâng cao năng lực cho CBQL, GVMN dựa trên tiếp cận mới về chức năng và nhiệm vụ của đội ngũ cốt cán.
2. Khối kiến thức tự chọn
*Chương trình bồi dưỡng 3
 2.1. Hai mô đun dành cho quản lý: Gồm có 40 tiết (do người học tự chọn)
Thời gian Nội dung bồi dưỡng Lý thuyết Thực hành

 

Đơn vị hoặc người hướng dẫn
10/2021 QLMN 4: Tư tưởng đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN.

1. Những tư tưởng đổi mới trong quan điểm chỉ đạo đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục đào tạo của Đảng, Quốc hội và Chính phủ.

2. Tầm quan trọng của tư tưởng đổi mới trong quản trị cơ sở GDMN.

3. Bồi dưỡng và trau dồi tư tưởng đổi mới đối với người CBQL cơ sở GDMN.

4. Cách thức giải quyết một số tình huống quản trị cơ sở GDMN.

10

10

CBQL Tự học

 

QLMN 7: Xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN

1. Ý nghĩa của việc xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN.

2. Cách thức xây dựng chiến lược phát triển của cơ sở GDMN.

3. Các phương pháp dự báo trong quản trị nhà trường.

4. Xây dựng bản chiến lược phát triển dựa trên các phương pháp dự báo.

10

10

5/2022 Tổ chức đánh giá, tổng hợp, xếp loại, báo cáo kết quả BDTX của CBQL-giáo viên về Phòng Giáo dục và Đào tạo theo quy định Hiệu trưởng

-P. HT

Tổ trưởng khối Lá – Chồi – Mầm

2.2.Hai mô đun dành cho Giáo viên: Gồm có 40 tiết (do người học tự chọn)
10/2021 GVMN 3: Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN

1. Khái niệm, cấu trúc, đặc điểm và yêu cầu về phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

2. Đặc thù của lao động nghề nghiệp và sự cần thiết phải tạo dựng phong cách làm việc khoa học của người GVMN.

3. Rèn luyện phong cách làm việc khoa học của người GVMN. Kỹ năng làm việc với cấp trên, đồng nghiệp và cha mẹ trẻ

10 10 Giáo viên tự học và thông qua sinh hoạt chuyên môn, nghiệp vụ tại trường

CBQL hướng dẫn

GVMN 11: Kĩ năng sơ cứu – phòng tránh và xử lí một số tình huống nguy hiểm, bệnh thường gặp ở trẻ em

1. Quy trình và cách thức xử lý một số tình huống nguy hiểm đối với trẻ em: choáng; vết thương hở; gãy xương; dị vật rơi vào mắt, tai, mũi; điện giật, bỏng, đuối nước.

2. Nhận biết, phòng tránh và xử lí một số bệnh thường gặp ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về dinh dưỡng ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh ngoài da ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về hô hấp ở trẻ em.

– Nhận biết, phòng tránh và xử lí bệnh về tâm lí thần kinh ở trẻ em.

10 10
4/2022 Báo cáo tổ chuyên môn và BGH nhà trường về kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ. BGH                        Tổ chuyên môn-Giáo viên
  1. VI. Phương pháp và loại hình tổ chức bồi dưỡng thường xuyên

1.Thực hiện bồi dưỡng bằng phương pháp tích cực, tăng cường tự học, phát huy tính tích cực, chủ động và tư duy sáng tạo của giáo viên, cán bộ quản lý; tăng cường thực hành tại trường MG Bình Minh. Thảo luận, trao đổi, chia sẻ thông tin, kiến thức và kinh nghiệm giữa cán bộ quản lý với giáo viên, giữa giáo viên với giáo viên và giữa cán bộ quản lý với nhau.

  1. Loại hình tổ chức BDTX:

Nhà trường tổ chức BDTX cho CBQL-GV theo loại hình tập trung. (Nếu tình hình dịch covid-19 vẫn diễn biến phức tạp thì nhà trường thực hiện nghiêm công tác phòng chống dịch covid-19 đúng văn bản chỉ đạo của cấp trên và thông điệp 5 K)

Thực hiện bồi dưỡng tập trung; hướng dẫn giáo viên, cán bộ quản lý tự học, thực hành, hệ thống hóa kiến thức, giải đáp thắc mắc, hướng dẫn những nội dung BDTX đáp ứng nhu cầu của giáo viên, cán bộ quản lý tập BDTX; tạo điều kiện cho giáo viên, cán bộ quản lý có cơ hội được trao đổi, chia sẻ, thảo luận về chuyên môn, nghiệp vụ và rèn luyện kỹ năng thực hành.

VII. Đánh giá và xếp loại kết quả bồi dưỡng thường xuyên

  1. Đánh giá việc vận dụng kiến thức BDTX vào thực tiễn dạy học, giáo dục trẻ em tại trường MG Bình Minh. Đánh giá thông qua hệ thống câu hỏi trắc nghiệm (đối với các nội dung lý thuyết), bài tập nghiên cứu, bài thu hoạch (đối với nội dung thực hành) đảm bảo đáp ứng yêu cầu về mục tiêu, yêu cầu cần đạt và nội dung Chương trình BDTX
  2. Bài kiểm tra lý thuyết, thực hành chấm theo thang điểm 10 và đạt yêu cầu khi đạt điểm từ 05 trở lên.
  3. Xếp loại kết quả:
  4. a) Hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX khi thực hiện đầy đủ các quy định của khóa bồi dưỡng; hoàn thành đủ các bài kiểm tra với kết quả đạt yêu cầu trở lên
  5. b) Không hoàn thành kế hoạch BDTX: Giáo viên, cán bộ quản lý không đáp ứng được các yêu cầu
  6. Giáo viên, cán bộ quản lý được xếp loại hoàn thành kế hoạch BDTX thì được cấp chứng chỉ hoàn thành kế hoạch BDTX. Kết quả đánh giá BDTX được lưu vào hồ sơ và là căn cứ thực hiện chế độ, chính sách bồi dưỡng phát triển nghề nghiệp và sử dụng giáo viên, cán bộ quản lý.

VIII. Cấp chứng chỉ bồi dưỡng thường xuyên

  1. Nhà trường tổ chức tổng hợp, xếp loại kết quả BDTX của CBQL-GV dựa trên kết quả đánh giá các nội dung BDTX của CBQL-GV nộp về Phòng GDĐT.
  2. Phòng GDĐT huyện cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên đã hoàn thành (không cấp giấy chứng nhận kết quả BDTX cho giáo viên không hoàn thành kế hoạch).
  3. Tổ chức thực hiện
  4. 1. Trách nhiệm của nhà trường:

– Xây dựng kế hoạch BDTX CBQL, GVMN và triển khai thực hiện công tác BDTX theo kế hoạch;

– Hướng dẫn CBQL và GVMN xây dựng kế hoạch BDTX cá nhân; đánh giá công tác BDTX theo Quy chế; kiểm tra việc thực hiện BDTX theo quy định;

– Thực hiện chế độ chính sách đối với CBQL, GVMN tham gia BDTX theo quy định;

– Thực hiện báo cáo định kỳ, đột xuất kết quả thực hiện công tác bồi dưỡng GVMN và CBQL năm 2021 về phòng GDĐT theo đúng thời gian quy định.

  1. Cán bộ quản lý, giáo viên:

– Xây dựng và hoàn thành kế hoạch BDTX của cá nhân; nghiêm túc thực hiện các quy định về bồi dưỡng thường xuyên theo Quy chế;

– Báo cáo tổ chuyên môn, Lãnh đạo nhà trường kết quả thực hiện kế hoạch BDTX của cá nhân và việc vận dụng những kiến thức, kĩ năng đã học tập thông qua BDTX vào quá trình thực hiện nhiệm vụ;

Trên đây là kế hoạch bồi dưỡng thường xuyên của trường Mẫu giáo Bình Minh năm  2021. Đề nghị Cán bộ-giáo viên nghiêm túc thực hiện, trong quá trình thực hiện, nếu có những vấn đề khó khăn, vướng mắc, các tổ  Chuyên môn và giáo viên phản ánh về nhà trường để chỉ đạo kịp thời./.

Nơi nhận:

-Phòng GDĐT-MN (để b/c);

-CBQL, GV (t/h);

-Lưu: VT .

 

HIỆU TRƯỞNG

(Đã ký) 

 

Trịnh Thị Sơn

                                                                 

                                                                 PHÊ DUYỆT CỦA PHÒNG GDĐT